Các Loại Cọc Trong Công Trình Xây Dựng Dân Dụng

Cọc Bê Tông Cốt Thép Thường

Đây là loài loại cọc được sản xuất sẵn trước tại những xưởng sản xuất hoặc công trường đúc sẵn và sử dụng các phương tiện chuyên dụng để đóng hoặc ép xuống đất. Loại cọc này thường có tiết diện vuông, chiều dài tiết diện cọc phụ thuộc vào địa chất và quy mô công trình. Nếu chiều dài quá lớn thì có thể chia cọc thành những đoạn ngắn để thuận tiện chuyên chở và thiết bị hạ cọc. Cạnh cọc thường gặp hiện nay có tiết diện khoảng 0,2m – 0,4m, chiều dài cọc thường nhỏ hơn 12m. Bê tông dùng cho cọc mác từ 250 – 350.

119512172 3294283313940466 1162931404346822898 N

119639197 3294283680607096 4789387126985012145 N

Cọc Bê Tông Ly Tâm Dự Ứng Lực

Đây là loại cọc được sản xuất và bảo dưỡng trên dây chuyền và đã được sản xuất theo những quy cách và khuôn khổ cụ thể. Loại cọc này có hình dạng phổ biến là cọc hình tròn, mác bê tông ly tâm từ 500 trở lên.

Cọc bê tông ly tâm dự ứng lục được sản xuất bằng phương pháp ly tâm. Chiều dài và bề dày thành cọc tùy thuộc vào đường kính ngoài của cọc. Loại cọc này được dùng thích hợp với những công trình được xây dựng ở những nơi có điều kiện địa chất đơn giản, không có nhiều chướng ngại vật cứng. Việc hạ cọc có thể áp dụng các thiết bị đơn giản như hạ bằng búa, máy ép cọc…

Vì đây là loại bê tông kết hợp với thép cường lực nên sẽ giảm được tiết diện cốt thép, nên sẽ giảm được trọng lượng giúp thuận tiện trong việc chuyên chở và kinh phí. Một ưu điểm khác của cọc bê tông ly tâm dự ứng lực là khả năng chịu tải ngang lớn, do bê tông của loại cọc này được ứng lực từ trước nên tăng khả năng chịu kéo, cũng vì thế mà khả năng chống ăn mòn cũng cao.

119654722 3294283423940455 7206878711444786138 N

119670642 3294283457273785 3225387249057356076 N

Cọc Khoan Nhồi

Đây là loại cọc được đổ bê tông tại công trình, bê tông được đổ vào những lỗ khoan hoặc ống thiết bị. Đường kính cọc đa dạng với nhiều thông số, chiều dài cọc không hạn định tùy thuộc vào sức nặng công trình và điều kiện khu vực địa chất.

Với đường kính là 0,4m, 0,6m, 0,8m, …., cho thấy tiết diện của loại cọc này lớn hơn nhiều so với 2 loại cọc đúc sẵn. Sức chịu tải của cọc khoan nhồi lớn hơn cọc đúc sẵn, do đó số lượng các cọc được bố trí ít nên khi tải trọng công trình rất lớn thì ta nên sử dụng loại cọc khoan nhồi này.

Ưu điểm nổi bất của loại cọc này là có thể sử dụng đối với những địa hình đất có độ cứng cao thậm chí cọc đóng cũng không thể tới được. Sức chịu tải ngang rất lớn nên việc thi công cọc nhồi có chất rung nhỏ hơn nhiều so với thi công cọc đóng, thi công cọc nhồi không gây trồi dất xung quanh, nên cọc nhồi phù hợp để áp dụng đối với những công trình được xây dựng tại những khu dân cư mà không sợ bị tác động đến chất lượng của những công trình liền kề. Có thể thi công tại các địa điểm chật hẹp hoặc trong ngõ ngách nhỏ.

119703712 3294283533940444 1563754561182709630 N

119720166 3294283690607095 3039391879097133407 N