So sánh gỗ công nghiệp và gỗ tự nhiên?!

(Kẻ Nhà Quê – Quảng Ngãi)
Trả lời:
Dưới đây là phần giải đáp chi tiết cho từng câu hỏi của bạn:
1. So sánh gỗ công nghiệp và gỗ tự nhiên
492152850 1231387985022337 3464370654847124739 N
2. Gỗ nhân tạo có những loại nào?
“Gỗ nhân tạo” thường là tên gọi chung cho gỗ công nghiệp, trong đó có thể chia làm các loại chính sau:
• MDF (Medium Density Fiberboard) – Gỗ sợi ép mật độ trung bình
• HDF (High Density Fiberboard) – Gỗ sợi ép mật độ cao
• PB (Particle Board) – Gỗ ván dăm
• OSB (Oriented Strand Board) – Gỗ ép sợi định hướng
• Plywood (Ván ép) – Gỗ dán nhiều lớp
• Gỗ nhựa (WPC) – Gỗ composite (bột gỗ + nhựa)
493412759 1231387811689021 1275239054420730450 N
493336903 1231387771689025 4711195880553171062 N
3. Gỗ công nghiệp có những loại nào? Và loại phù hợp cho bếp hiện đại, trẻ trung?
Phân loại gỗ công nghiệp (dựa trên cốt gỗ và bề mặt phủ):
• Cốt gỗ:
• MDF: Mịn, bám sơn tốt, dùng nhiều cho nội thất.
• HDF: Cứng hơn MDF, cách âm tốt, dùng cho sàn hoặc cửa.
• PB: Rẻ nhất, nhẹ, nhưng kém bền và dễ hư khi gặp nước.
• Bề mặt phủ:
• Melamine: Phổ biến nhất, nhiều màu sắc, chống xước tương đối.
• Laminate: Chống trầy xước, chịu lực và nhiệt tốt hơn Melamine.
• Acrylic: Bóng gương, hiện đại, trẻ trung, sang trọng.
• Veneer: Lớp gỗ thật dán lên bề mặt công nghiệp – nhìn giống gỗ tự nhiên.
=> Gợi ý cho tủ bếp hiện đại, trẻ trung:
• Cốt MDF chống ẩm + phủ Acrylic: Bóng đẹp, dễ lau chùi, phù hợp phong cách tối giản và hiện đại.
• Hoặc: Cốt MDF phủ Laminate màu vân gỗ hoặc đơn sắc nếu muốn thêm chút ấm cúng nhưng vẫn hiện đại.
492507390 1231387841689018 8465606022419851365 N
492374190 1231387948355674 5925463533046625756 N
Thân mến.
ThS.KTS Phạm Thanh Truyền
Cựu Giảng viên ĐH Kiến trúc HCM
Tổng Giám đốc Cát Mộc Group