Giá xây dựng phần thô luôn là mối quan tâm hàng đầu của nhiều gia chủ khi chuẩn bị xây dựng công trình. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế và thi công, Cát Mộc Design & Construction tự hào là đơn vị đồng hành cùng hàng trăm công trình nhà phố, biệt thự, văn phòng, cơ sở y tế…, mang đến giải pháp xây dựng tối ưu, đảm bảo chất lượng và chi phí hợp lý. Chúng tôi cam kết đem đến cho quý khách trải nghiệm trọn vẹn, từ tư vấn giải pháp thiết kế đến thi công hoàn thiện, giúp biến ý tưởng thành hiện thực một cách hoàn hảo.
Xây dựng phần thô là gì?
Xây dựng phần thô là giai đoạn quan trọng, tạo nền móng và khung sườn vững chắc cho công trình. Quá trình này bao gồm thi công móng, cột, dầm, sàn, tường, mái, hệ thống điện nước âm tường và các kết cấu chính… Đây là bước quyết định đến độ bền, an toàn và chất lượng tổng thể, đòi hỏi đơn vị thi công chuyên nghiệp để đảm bảo công trình đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và thẩm mỹ cao.
Bảng giá xây dựng phần thô
Phương pháp tính diện tích xây dựng phần thô
Vật tư sử dụng trong xây dựng phần thô
Quy trình xây dựng phần thô
1. Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép).
2. Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim móng.
3. Đào đất móng, dầm móng, đà kiểng, hầm tự hoại, hố ga và vận chuyển xà bần (từ đầu cọc ép, cọc khoan nhồi trở lên).
4. Thi công BTCT móng, đà kiểng.
5. Thi công công trình ngầm như: bể tự hoại, hố ga.
6. Thi công vách hầm đối với công trình có tầng hầm, vách tầng hầm chỉ cao hơn code vỉa hè + 300mm.
7. Lắp đặt hệ thống thoáng nước thải trong khuôn viên đất xây dựng, đối với hệ thống thoát nước ngoài khuôn viên đất xây dựng, CĐT kết hợp với công ty Cát Mộc liên hệ cơ quan cấp thoát nước thực hiện hoặc xin ý kiến được tự thi công, không được tự ý thực hiện.
8. Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn… tất cả các tầng, sân thượng và mái.
9. Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông và xây bậc cầu thang (không bao gồm tô bậc).
10. Xây tô và trát đúng tiêu chuẩn tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật bằng gạch ống.
11. Tô các vách, trần công trình tại vị trí không đóng thạch cao.
12. Xây tô hoàn thiện mặt tiền.
13. Chống thấm sàn sân thượng, sàn vệ sinh, sàn thái, sàn ban công.
14. Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn hộp đầu nối cho dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (không bao gồm mang LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy).
15. Thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước lạnh âm tường (không bao gồm nước nóng, không bao thiết bị).
16. Nhân công lát gạch sàn, len chân tường các tầng, không ốp gạch tường các tầng (bên A cung cấp gạch, keo chà ron và keo dán gạch).
17. Nhân công ốp, lát gạch phòng vệ sinh (bên A cung cấp gạch, keo chà ron và keo dán gạch).
18. Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà không bao gồm sơn gai, sơn gấm, sơn giả đá, sơn trang trí đặc biệt cho công trình. Thi công 2 lớp bả matit, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ đảm bảo kỹ thuật.
19. Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh (không bao gồm lắp đặt hệ thống máy năng lượng mặt trời).
20. Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng không bao gồm đèn chùm và các loại đèn đặc biệt khác.
21. Vệ sinh cơ bản trước khi bàn giao (không bao gồm vệ sinh công nghiệp).
22. Bảo vệ công trình.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá xây dựng phần thô
Khi lập kế hoạch xây dựng một công trình, việc xác định chi phí phần thô đóng vai trò quan trọng trong tổng ngân sách. Giá xây dựng phần thô không cố định mà có thể thay đổi tùy theo nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là những yếu tố chính ảnh hưởng đến chi phí xây dựng phần thô:
1. Vị trí công trình
Vị trí xây dựng có tác động đáng kể đến giá thành thi công phần thô. Một số yếu tố liên quan đến địa điểm có thể ảnh hưởng đến chi phí gồm:
- Điều kiện địa chất: Những khu vực có nền đất yếu ( đất sét, đất bùn, đất ao hồ san lấp…) cần gia cố móng bằng phương pháp ép cọc hoặc khoan cọc nhồi, làm tăng chi phí phần thô. Trong khi đó, nền đất cứng, ổn định giúp tiết kiệm chi phí gia cố nền móng.
- Giao thông và khả năng vận chuyển: Công trình xây dựng ở khu vực trung hoặc nơi có hạ tầng giao thông thuận lợi sẽ giúp giảm chi phí vận chuyển vật liệu. Ngược lại, nếu xây dựng ở vùng sâu, vùng xa, chi phí vận chuyển vật tư và nhân công sẽ cao hơn.
- Điều kiện thời tiết, khí hậu: Những khu vực có thời tiết khắc nghiệt như mưa nhiều, bão lũ hay nhiệt độ quá cao có thể làm chậm tiến độ thi công, ảnh hưởng đến nhân công và vật liệu, từ đó làm tăng chi phí xây dựng phần thô.
2. Diện tích xây dựng và mật độ xây dựng
Diện tích và mật độ xây dựng quyết định đến khối lượng vật tư và nhân công cần sử dụng, tác động trực tiếp đến giá thành phần thô:
- Công trình có diện tích lớn: Khi diện tích sàn xây dựng lớn, tổng chi phí phần thô sẽ cao hơn do sử dụng nhiều vật liệu hơn. Tuy nhiên, tính theo đơn giá trên mỗi mét vuông, công trình có diện tích lớn có thể tiết kiệm hơn so với những công trình nhỏ.
- Mật độ xây dựng cao: Nếu một khu đất được tận dụng tối đa để xây dựng (mật độ xây dựng cao), thì phần kết cấu chịu lực (móng, cột, dầm) phải được thiết kế vững chắc hơn, làm tăng chi phí xây dựng phần thô.
3. Phong cách kiến trúc
Phong cách thiết kế ảnh hưởng lớn đến giá thành phần thô, vì mỗi phong cách yêu cầu mức độ phức tạp trong thi công khác nhau:
- Phong cách hiện đại, tối giản: Những công trình mang phong cách hiện đại với đường nét đơn giản, ít hoa văn trang trí thường có kết cấu gọn gàng, dễ thi công, giúp tối ưu chi phí phần thô.
- Phong cách cổ điển, tân cổ điển: Những công trình theo phong cách này thường có nhiều chi tiết phức tạp như cột trụ, phào chỉ, mái vòm… khiến việc thi công trở nên khó khăn hơn, đòi hỏi kỹ thuật cao và nhiều công đoạn, làm tăng đáng kể chi phí phần thô.
- Nhà có thiết kế đặc biệt: Nếu công trình có các yêu cầu đặc biệt như kết cấu lệch tầng, giếng trời lớn, hệ thống cửa kính rộng, hoặc kết hợp nhiều vật liệu mới, thì việc thi công phần thô sẽ phức tạp hơn, kéo theo chi phí cao hơn.
Biện pháp thi công và tiến độ sơ bộ của xây dựng phần thô
1. Công tác chuẩn bị thi công (từ 2-4 ngày)
(Biểu mẫu do công ty Cát Mộc cung cấp)
- Hồ sơ kỹ thuật thi công đầy đủ bao gồm bản vẽ khai triển kiến trúc, kết cấu, ME… có chữ ký CĐT.
- Nhật ký thi công
- Tiến độ thi công có chữ ký CĐT
- Banner, nội quy công trình, biển báo công trình theo quy định của công ty (treo đúng nơi quy định).
- Giấy phép xây dựng ép plastic (treo đúng nơi quy định).
- Nộp hồ sơ khởi công ở phường theo quy định.
- Thuê vỉa hè để sử dụng tập kết vật tư.
- Làm thủ tục xin điện, nước đối với công trình là đất trống.
- Ghi lại chỉ số điện nước trước khi thi công.
- Chuẩn bị đồ bảo hộ (mũ, áo, dây đai an toàn, ủng).
- Liên hệ công an khu vực làm tạm trú cho công nhân ở công trình.
- Liên hệ nhà cung cấp vật tư cho công trình.
- Chuẩn bị trang thiết bị, máy móc cần thiết cho thi công.
- Làm tường rào, cổng ngõ, kho bãi, nhà vệ sinh tạm đúng theo quy định.
- Bố trí bảo vệ công trình.
2. Kiểm tra công tác định vị công trình (từ 2-4 ngày)
Hiện trạng đã có nhà:
- Trước khi tháo dỡ cùng chủ đầu tư và chủ nhà hàng xóm giáp ranh khảo sát hiện trạng nhà bao gồm (mô tả sơ bộ kết cấu ngôi nhà, hiện trạng tường giáp ranh, mái…).
- Chụp hình ảnh hiện trạng khu đất, chụp hình hiện trạng các nhà lân cận để tránh các vấn đề rủi ro, pháp lý từ phía chính quyền và công trình lân cận sau này.
- Tiến hành tháo dỡ công trình, phải che chắn cẩn thận trước khi tháo dỡ.
- Hút hầm tự hoại cũ.
- Đào bắn móng cũ (nếu có).
- Tiến hành đo đạc ranh nhà theo giấy phép xây dựng và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu có sai khác phải báo cho CĐT và cơ quan chức năng để tiến hành chỉnh sửa giấy phép (trong thời gian chỉnh sửa GPXD công trình vẫn được thi công).
- Liên hệ thanh tra xây dựng định vị ranh công trình theo giấy phép xây dựng được cấp để tránh sự cố về sau.
- Sắp xếp, vận chuyển đồ đạc chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Định vị tim móng, đo đạc, kiểm tra diện tích đất so với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bản vẽ xin phép lần cuối.
- Xác định cote nền tầng 1 so với mặt đường.
Biên bản xác nhận:
- Lập biên bản khảo sát hiện trạng các nhà giáp ranh ghi nhận hiện trạng, đính kèm hình ảnh có sự chứng kiến của 2 bên (đại diện công ty, CĐT, chủ nhà giáp ranh).
- Lập biên bản xác định lại ranh nhà sau khi tháo dỡ và định vị công trình.
- Lập biên bản xác định cote nền tầng 1 với CĐT.
- Lập biên bản bàn giao mặt bằng, đồng hồ điện, nước và bắt đầu tiến độ thi công.
3. Công tác ép cọc (từ 5-10 ngày tùy quy mô công trình)
Biên bản nghiệm thu
- Chất lượng thi công cọc ép, số lượng cọc.
4. Công tác đào đất, bê tông lót, thi công móng, đà kiểng, cổ cột, sàn tầng trệt (từ 8-12 ngày)
Biên bản nghiệm thu:
- BBNT Cốp pha, cốt thép móng + đà kiểng.
- BBNT Bê tông móng + đà kiểng.
- BB đo kiểm tra thực tế diện tích xây dựng so với diện tích của CPXD & MB bản vẽ thiết kế tầng 1.
5. Công tác lắp dựng cofa, cốt thép, thi công bê tông các cột dầm, sàn (từ 7-10 ngày/sàn)
Lưu ý trong công tác thi công cột, sàn các tầng lầu:
- Khi đổ bê tông cốt, sàn cần lưu ý chừa 2cm để tô 2 vách song.
- Khi đổ bê tông cột, dầm sàn cần lưu ý thép chờ theo thiết kế (thép chờ dầm, sàn cầu thang, dầm thang máy, chờ râu thép xây tường…)
- Kiểm tra kích thước, vị trí dầm, sàn, tránh hiện tượng sàn bị méo, sai lệch so với thiết kế.
- Kiểm tra các vị trí chuẩn bị cho công tác khác như bồn hoa, lam, sê nô, mảng tường lồi, mái…
- Nên tháo cây chống cofa sau ít nhất 10 ngày (dù có sử dụng phụ gia đông kết nhanh) và chỉ được tháo sau khi đổ cách 1 tầng.
- Kiểm tra hệ thống ống điện, ống nước chờ phục vị cho công tác Điện – Nước (M&E).
Biên bản nghiệm thu:
- BBNT Cốp pha, cốt thép sàn dầm.
- BBNT Bê tông sàn dầm.
6. Công tác xây, tô (từ 15-20 ngày)
Lưu ý trong công tác xây:
- Kiểm tra kích thước cửa.
- Kiểm tra tường 100-200 theo bản vẽ thiết kế.
- Kiểm tra hệ thống điện trên tường (đèn rọi tranh, máy lạnh, công tắc…).
Biên bản nghiệm thu:
- BBNT Tường xây, tô trát.
- BBNT cote nền.
Một số hình ảnh thi công thực tế
Liên hệ tư vấn và báo giá xây dựng phần thô
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC – XÂY DỰNG – ĐÀO TẠO CÁT MỘC
[A] 436B/6 Ba Tháng Hai, P.12, Q.10, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam.
[E]: info@cmg.vn
[P] Tư vấn thiết kế: 0942 62 64 69 – Ms Linh
[P] Tư vấn thi công xây dựng: 0944 81 83 87 – Mr Chính
[P] Tư vấn sản xuất lắp đặt nội thất: 0963 00 45 45 – Ms Huyền
[P] Tư vấn chống thấm: 0913 94 94 78 – Mr Hảo
[P] Tư vấn lắp đặt smart home – thiết bị điện thông minh: 09 49 49 70 70 – Mr Giang